Ủ !important;Y BAN
NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ !important; HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc
SỞ !important;
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
  !important;
  !important;
  !important;
Số !important;:
2549/KH-GDĐT-TC Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28
tháng 7 năm 2014
  !important;
  !important;
KẾ !important; HOẠCH
Bồ !important;i dưỡng thường xuyên giáo viên
mầm non, phổ thông
và giáo dụ !important;c thường xuyên năm học
2014-2015
  !important;
Că !important;n cứ Thông tư số
26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục
thường xuyên;
Că !important;n cứ Thông tư số
30/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên trung họ !important;c
phổ thông; Thông tư số 31/2011/ TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương
trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS !important; Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày
08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành chương
trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Tiể !important;u học; Thông tư số
33/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên Giáo
dụ !important;c thường xuyên; Thông tư số 36/2011/TT-BGDĐT
ngày 17/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên Mầ !important;m non;
Că !important;n
cứ văn bản số 2389/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 13 tháng 5
năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn triển
khai bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học
2014-2015;
Sở Giáo dục
và Đào tạo ban hành Kế hoạch bồi dưỡng
thường xuyên cho cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên
mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2014-2015 như sau:
I. Mụ !important;c đích của bồi
dưỡng thường xuyên:
1. Cán bộ !important; quản lý, giáo viên học tập bồi
dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến
thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi
dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học,
năng lực giáo dục và những năng lực khác theo
yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu
nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu
phát triển giáo dục của thành phố, yêu cầu đổi
mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn
ngành.
2. Phát triể !important;n năng lực tự học, tự
bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên;
năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi
dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức,
quản lý hoạt động tự học, tự bồi
dưỡng giáo viên của nhà trường, của phòng
Giáo dục và Đào tạo và của Sở Giáo dục và
Đào tạo.
II. Đ !important;ối tượng
bồi dưỡng:
Tấ !important;t cả cán bộ quản lí cơ sở giáo dục, giáo viên đ !important;ang giảng dạy tại các
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và trung tâm
giáo dục thường xuyên.
III. Nộ !important;i dung, thời lượng bồi dưỡng:
1.
Khố !important;i kiến thức bắt buộc:
1.1.
Nộ !important;i dung bồi dưỡng 1:
30 tiế !important;t/năm học/giáo viên.
Bồ !important;i dưỡng chính trị, thời sự,
nghị quyết, chính sách của Đảng, Nhà nước
như: Nghị quyết của Đảng, của Thành ủy:
Bao gồm tổng quát về nhiệm vụ kinh tế xã hội,
đi sâu về quan điểm đường lối phát
triển giáo dục và đào tạo; Tình hình phát triển
kinh tế - xã hội và Giáo dục-Đào tạo 2012-2015; Chỉ
thị nhiệm vụ năm học 2014-2015 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo; các nội dung về đáp ứng
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học của
Bộ Giáo dục và Đào tạo; các văn bản chỉ
đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các vấ !important;n đề lý luận cơ bản
và những điểm mới trong Nghị quyết Hội
nghị lần VIII và Hội nghị lần IX Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XI. Những nội dung
cơ bản và những điểm mới của bản
Hiếp pháp nước Công hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam được quốc hội thông qua năm 2013.
Chuyên đ !important;ề về học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
năm 2014 “Nêu cao tinh thần trách nhiệm chống chủ
nghĩa cá nhân, nói đi đôi với làm”.
1.2.
Nộ !important;i dung bồi dưỡng 2: 30 tiết/năm học/giáo
viên.
Bồ !important;i dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn cho giáo viên các cấp, các nội dung
về đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ
năm học của địa phương (bao gồm cả
nội dung bồi dưỡng do các dự án thực hiện)
như sau:
1.2.1.
Đ !important;ối với Giáo dục Mầm non:
- Hướng dẫn thực hiện công tác bồi
dưỡng thường xuyên cho GVMN.
- Hướng dẫn thực hiện Chuẩn hiệu
trưởng, đánh giá cấp phó và Chuẩn nghề nghiệp
GVMN.
- Hướng dẫn một số nghiệp vụ
trong hồ sơ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ
5 tuổi (theo Thông tư số 36/2013/TT-BGDĐT
ngày 06 tháng 11 năm 2013).
- Hướng tổ chức thực hiện Chuẩn
phát triển trẻ 5 tuổi.
- Đảm bảo quản lý an toàn cho trẻ trong các
cơ sở giáo giáo dục mầm non.
- Hướng dẫn xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình
giáo dục mầm non.
- Hướng dẫn tổ chức hoạt động
phát triển ngôn ngữ.
- Hướng dẫn tổ chức hoạt động
vui chơi thực hiện Chương trình giáo dục mầm
non.
- Hướng dẫn thực hiện đổi mới
hoạt động giáo dục âm nhạc.
- Hướng dẫn thực hiện xây dựng môi
trường giáo dục cho trẻ trong trường mầm
non.
- Hướng dẫn thực hiện tổ chức hoạt
động giáo dục phát triển thể chất.
- Hướng dẫn thực hiện đổi mới
tổ chức hoạt động tạo hình.
- Hướng dẫn giáo dục hòa nhập cho trẻ
CPTTT, trẻ tự kỷ, trẻ học khó.
- Các văn bản chỉ đạo của
ngành.
Các Phòng Giáo dục và Đào tạo lựa
chọn nội dung cần thiết và phù hợp với
địa phương trong các nội dung bồi dưỡng nêu trên để bồi dưỡng cho CBQL và
giáo viên mầm non.
1.2.2.
Đ !important;ối với Giáo dục Tiểu học:
- Chuyên đ !important;ề quản lý lớp học
tích cực và giáo dục Quyền trẻ em trong trường
Tiểu học.
- Nâng cao chấ !important;t lượng dạy học
thông qua việc thực hiện mô hình trường học
mới theo tình hình thực tế của địa
phương.
- Phư !important;ơng pháp dạy trẻ mắc chứng
khó đọc dành cho giáo viên dạy hòa nhập học sinh
khuyết tật.
- Dạ !important;y học tiếng Anh góp phần thực
hiện đề án “Phổ cập và nâng cao năng lực
sử dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông” của
thành phố.
- Dạ !important;y học Tin học ở trường
Tiểu học và thiết kế bài giảng trực tuyến
e-learning.
1.2.3.
Đ !important;ối với Giáo dục Trung học cơ sở và
Trung học phổ thông:
- Chuyên đ !important;ề tập huấn biên soạn
chương trình về sách giáo khoa tiếng Pháp – Ngoại
ngữ 2.
- Chuyên đ !important;ề tập huấn giáo viên song
ngữ tiếng Pháp.
- Chuyên đ !important;ề tập huấn giáo viên tiếng
Pháp THPT và cấp trung học về sử dụng plate-forme
của Đề án Valofrase.
- Chuyên đ !important;ề tập huấn CBQL và Hiệu
trưởng các trường có dạy tiếng Pháp từ
cấp Tiểu học đến Trung học.
- Chuyên đ !important;ề tập huấn giáo viên về
dạy học môn Toán và các môn khoa học bằng tiếng
Anh cấp THPT.
- Chuyên đ !important;ề
tập huấn, bồi dưỡng giáo viên cốt cán THPT
chuyên về chương trình tiên tiến của nước
ngoài.
2. Khối kiến
thức tự chọn: Nộ !important;i dung bồi dưỡng 3 (60 tiế !important;t/năm học/giáo viên).
2.1.
Đ !important;ối với Giáo dục Mầm non:
2.1.1.
Cán bộ quản lý – hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng:
Số !important; modun
|
Tên mô - đ !important;un
|
Kế !important;t quả mong đợi
|
Module dành cho CBQL
|
QL1
|
Xây dự !important;ng trường mầm
non lấy trẻ làm trung tâm
  !important;
|
Hiệ !important;u
trưởng, Phó Hiệu trưởng, Cán bộ phụ
trách mầm non Phòng Giáo dục Đào tạo, nội dung:
  !important;
1. Nắm vững
chương trình GDMN, triển khai phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ em 5 tuổi có chất lượng.
2. Hiểu được
giáo dục "lấy trẻ làm trung tâm" có nghĩa
giáo viên sẽ phải dạy học theo cách mới:
a. Phương pháp dạy học
mới – học tập tích cực – tương tác với
trẻ, khuyến khích việc học thông qua đặt
câu hỏi, tham gia hoạt động vui chơi của trẻ,
xử lý các vấn đề về hành vi...
b. Cách thức tổ chức
môi trường học tập, các góc học tập,
đồ chơi, và các tài liệu học tập khác.
c. Phương pháp lập kế
hoạch ngày, tháng, năm
d. Phương pháp đánh giá
quá trình phát triển của trẻ để giúp cho việc
lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động.
e. Dành thời gian để
rút kinh nghiệm từ hoạt động bản thân
trong quá trình giáo dục trẻ.
Hiệ !important;u
trưởng và Phó Hiệu trưởng có được các phư !important;ơng pháp tổ chức hỗ trợ việc
học tập lấy trẻ làm trung tâm:
a. Tổ chức trường
học, lập hồ sơ báo cáo
b. Kèm cặp cá nhân giáo viên,
sinh hoạt chuyên môn với giáo viên,
c. Tổ chức bồi
dưỡng chuyên môn cho giáo viên
d. Tổ chức dạy
chương trình mới trong nửa ngày và tổ chức
lớp học có nhiều học sinh khác nhau.
Cán Bộ !important;
Phòng Giáo dục và Đào tạo
sẽ !important; có thể:
a. Hiểu được
giáo dục "lấy trẻ làm trung tâm" có nghĩa
như thế nào đối với hiệu trưởng
và giáo viên.
b. Có kiến thức và kỹ
năng để hỗ trợ hiệu trưởng về
công tác quản lý trường học, và bồi dưỡng
chuyên môn.
c. Áp dụng kiến thức
mới trong việc giám sát đánh giá chất lượng
trường mầm non
3. Mỗi học viên học xong phải có kế hoạch rõ ràng
về việc triển khai áp dụng vào thực tiễn
công việc.
|
QL2
|
Thu hút cha mẹ !important; trẻ và cộng
đồng tham gia đóng góp vào chăm sóc giáo dục trẻ
|
1.
Hiểu được cách
thu hút cha mẹ và cộng đồng tham gia để
nâng cao chất lượng phát triển của trẻ:
thông qua việc đọc sách, chơi với trẻ, nuôi
dưỡng, giúp trẻ hoà nhập xã hộ.
2. Vận dụng được
các phương pháp để huy động và tổ chức
các hoạt động để cha mẹ trẻ và cộng
đồng tham gia đóng góp vào việc chăm sóc, giáo dục
trẻ.
3. Mỗ !important;i
học viên học xong phải có kế hoạch rõ ràng
về việc triển khai áp dụng vào thực tiễn
công việc.
|
QL3
|
Phư !important;ơng pháp chăm sóc, giáo dục
đối với trẻ dân tộc thiểu số và trẻ
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
|
1. Hiểu được khoảng
cách lớn về mức độ sẵn sàng đi học
giữa trẻ dân tộc thiểu số, trẻ có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn và các trẻ khác.
2. Vận dụng vào thực
tiễn được các phương pháp, hình thức tổ
chức để thu hút trẻ đến trường,
hỗ trợ giáo viên về cách thức tổ chức các
hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ dân tộc
thiểu số và trẻ có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn.
3. Mỗi học viên học xong phải có kế hoạch
rõ ràng về việc triển khai áp dụng vào thực tiễn
công việc.
|
QL4
|
Tổ !important; chức ăn trưa cho trẻ
- các cách thức tổ chức và nâng cao chất lượng
bữa ăn
  !important;
|
1. Hiểu được nhu
cầu về dinh dưỡng của trẻ, những yêu
cầu căn bản để chuẩn bị bữa
ăn tốt cho sức khỏe
2. Hiểu được các
cách khác nhau trong tổ chức bữa ăn trưa cho trẻ.
3. Mỗi học viên học xong phải có kế hoạch rõ ràng
về việc triển khai áp dụng vào thực tiễn
công việc.
|
2.1.2.
Giáo viên
Module dành cho giáo viên
|
MN1- A
|
Xây dựng trường mầm non lấy
trẻ làm trung tâm: Giáo dục phát triển ngôn ngữ
|
1. Hiểu được ý
nghĩa và trách nhiệm của việc huy động cha
mẹ trẻ tham gia vào quá trình giáo dục trẻ, đặc
biệt trẻ dân tộc thiểu số
2. Giáo dục "lấy trẻ
làm trung tâm" có nghĩa như thế nào đối với
giáo viên trong thực tế tổ chức hoạt động
giáo dục phát triển ngôn ngữ và chuẩn bị tiếng
Việt cho trẻ.
3. Những phương pháp
giúp trẻ phát triển ngôn ngữ và chuẩn bị tiếng
Việt cho trẻ.
4. Mỗi học viên học xong phải có kế hoạch rõ ràng
về việc triển khai áp dụng vào thực tiễn
công việc.
|
MN1 – B
|
Xây dựng trường mầm non lấy
trẻ làm trung tâm: Giáo dục phát triển nhận thức
|
1. Giáo dục "lấy trẻ
làm trung tâm" có nghĩa như thế nào đối với
giáo viên trong thực tế tổ chức hoạt động
giáo dục phát triển nhận thức cho trẻ.
2. Những phương pháp
giúp trẻ phát triển nhận thức.
3. Mỗi học viên học xong phải có kế hoạch rõ ràng
về việc triển khai áp dụng vào thực tiễn
công việc.
|
MN1 – C
|
Xây dựng trường mầm non lấy
trẻ làm trung tâm: Giáo dục phát triển tình cảm và kỹ
năng xã hội
|
1. Giáo dục "lấy trẻ
làm trung tâm" có nghĩa như thế nào đối với
giáo viên trong thực tế tổ chức hoạt động
giáo dục phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội
cho trẻ.
2. Những phương pháp
giúp trẻ phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội
3. Mỗi học viên học xong phải có kế hoạch rõ ràng
về việc triển khai áp dụng vào thực tiễn
công việc.
|
MN2
|
Hợp tác với cha mẹ trong việc
chăm sóc, giáo dục trẻ
|
1. Hiểu được
cách huy động cha mẹ và cộng đồng để
nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ
2. Vận dụng được
các cách thức tổ chức hoạt động hợp
tác với cha mẹ để chăm sóc, giáo dục trẻ.
3. Mỗi học viên học xong phải có kế hoạch rõ ràng
về việc triển khai áp dụng vào thực tiễn
công việc.
|
MN3
|
Phương pháp chăm sóc, giáo dục
trẻ dân tộc thiểu số và trẻ có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn
|
1. Hiểu được khoảng
cách lớn về mức độ sẵn sàng đi học
giữa trẻ dân tộc thiểu số, trẻ có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn và các trẻ khác.
2. Vận dụng vào thực
tiễn được các phương pháp, hình thức tổ
chức để thu hút trẻ đến trường,
các phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ dân tộc
thiểu số và trẻ có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn.
3. Mỗi học viên học xong phải có kế hoạch
rõ ràng về việc triển khai áp dụng vào thực tiễn
công việc.
|
Giáo viên tự học các
module theo tài liệu của Bộ
GDĐT, có thể truy cập tài liệu tại trang web
http://tailieu.nhagiao.edu.vn.
|
2.2. Đ !important;ối
với Giáo dục Tiểu học:
- Ứ !important;ng dụng phương pháp “Bàn tay nặn
bột” trong dạy học môn khoa học và tự nhiên xã hội.
- Phát hiệ !important;n những sai lầm trong việc
dạy học Toán ở Tiểu học.
- Hư !important;ớng dẫn ra đề môn Tiếng
Việt ở Tiểu học.
- Sử !important; dụng bảng tương tác trong
việc dạy học môn Khoa-Sử-Địa trong trường
Tiểu học.
2.3.
Đ !important;ối với Giáo dục THCS và THPT:
- Chuyên đ !important;ề tập huấn tổ
trưởng chuyên môn cấp THCS về đổi mới
sinh hoạt tổ chuyên môn qua nghiên cứu bài học.
- Chuyên đ !important;ề tập huấn thiết kế
giáo án, phương pháp giảng bài lồng ghép GDQP-AN.
- Chuyên đ !important;ề tập huấn CBQL và giáo
viên về biên soạn câu hỏi, bài tập và xây dựng
đề kiểm tra theo định hướng phát triển
năng lực của 9 môn học cấp THPT và THCS.
- Chuyên đ !important;ề tập huấn CBQL và giáo
viên cốt cán về xây dựng và tổ chức dạy học
chủ đề liên môn ở cấp THCS và THPT.
- Chuyên đ !important;ề tập huấn CBQL và giáo
viên về dạy học môn GDCD cấp THCS và THPT.
- Chuyên đ !important;ề tập huấn tăng
cường kỹ năng biên soạn tài liệu và tổ
chức dạy học các chủ đề tích hợp và
phân hóa.
- Chuyên đ !important;ề tập huấn tăng
cường năng lực cho giáo viên trung học theo yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
- Chuyên đ !important;ề tập huấn về đổi
mới công tác giáo viên chủ nhiệm trong trường
trung học.
2.4.
Đ !important;ối với Giáo dục thường xuyên:
Các lớp bồi dưỡng cho từng bộ
môn sẽ được tổ chức thành 2 mô đun với
thời lượng 15 tiết/module, bao gồm các tiết
lý thuyết, thực hành và tự học.
Stt
|
Môn
|
Module
|
Thờ !important;i gian (tiết)
|
Lý thuyế !important;t
|
Thự !important;c hành
|
Tự !important; học
|
1
|
Ngữ !important; văn
|
1.
Phát triể !important;n môn Ngữ văn GDTX của Thành phố Hồ
Chí Minh.
|
2
|
3
|
10
|
2.
Thự !important;c hiện sử dụng Sách giáo khoa môn Ngữ
văn cho GDTX tại Thành phố Hồ Chí Minh
|
2
|
3
|
10
|
2
|
Toán
|
1.
Hư !important;ớng dẫn học sinh lớp 12 ôn tập Toán
để làm tốt bài thi tốt nghiệp THPT
|
2
|
3
|
10
|
2.
Ứ !important;ng dụng CNTT trong dạy Toán
|
2
|
3
|
10
|
3
|
Vậ !important;t lý
|
1.
Khai thác ứ !important;ng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ
đổi mới phương pháp dạy học bộ
môn Vật lý
|
2
|
3
|
10
|
2.
Khai thác, sử !important; dụng, bảo quản thiết bị dạy
học môn Vật lý
|
2
|
3
|
10
|
4
|
Hóa họ !important;c
|
1.
Giả !important;ng dạy bộ môn Hóa học GDTX tại Thành phố
Hồ Chí Minh
|
2
|
3
|
10
|
2.
Phư !important;ơng pháp thiết kế một chuyên đề bộ
môn Hóa học GDTX.
|
2
|
3
|
10
|
5
|
Sinh họ !important;c
|
1.
Xây dự !important;ng nguồn tư liệu, phát triển kiến thức,
thông tin liên quan thực tế địa phương
|
2
|
3
|
10
|
2.
Khai thác, sử !important; dụng, bảo quản, tự tạo thiết
bị dạy học phù hợp thực tế địa
phương
|
2
|
3
|
10
|
6
|
Lị !important;ch sử
|
1.
Tích hợ !important;p dạy Di sản trong các bài học lịch sử
cấp trung học cơ sở và trung học phổ
thông”
|
2
|
3
|
10
|
2.
Sử !important; dụng triệt để đồ dùng trực
quan trong dạy học lịch sử
|
2
|
3
|
10
|
7
|
Đ !important;ịa lý
|
1.
Hệ !important; thống kiến thức – kỹ năng môn Địa
lý theo hướng dẫn điều chỉnh
chương trình
|
2
|
3
|
10
|
2.
Các vấ !important;n đề phát triển tính tích cực học tập
môn Địa lý cho học viên GDTX Thành phố Hồ Chí
Minh
|
2
|
3
|
10
|
8
|
GDCD
|
1.
Tình hình giả !important;ng dạy bộ môn GDCD tại Thành phố Hồ
Chí Minh
|
2
|
3
|
10
|
2.
Kế !important;t hợp giảng dạy về pháp luật trong bộ
môn GDCD tại các TT GDTX
|
2
|
3
|
10
|
9
|
Tiế !important;ng Anh
|
1.
Phát huy tính tích cự !important;c chủ động của học
sinh trong giờ học tiếng Anh
|
2
|
3
|
10
|
2.
Thiế !important;t kế giáo án
|
2
|
3
|
10
|
10
|
Tin họ !important;c
|
1.
Xây dự !important;ng chương trình chấm kiểm tra một bài
trắc nghiệm bộ môn Tin học
|
2
|
3
|
10
|
2.
Xây dự !important;ng hệ thống các chuyên đề đáp ứng
yêu cầu của người học, cập nhật kiến
thức kỹ năng chuyển giao công nghệ bộ môn
Tin học
|
2
|
3
|
10
|
Ngoài ra,
că !important;n cứ nhu cầu của cá nhân, khối kiến thức tự
chọn trong chư !important;ơng trình bồi
dưỡng thường xuyên giáo viên ban hành kèm theo các Thông
tư tương ứng; giáo viên tự lựa chọn thêm
các module bồi dưỡng để đủ thời
lượng theo quy định.
2.5. Các nộ !important;i
dung bồi dưỡng khác trong nhà trường:
-
Giáo dục các kỹ
năng trong trường học.
-
Đổi mới
phương pháp dạy học của các bộ môn.
-
Khai thác thiết bị
dạy học phục vụ đổi mới
phương pháp dạy học.
-
Bồi dưỡng
năng lực kiểm tra hoạt động giáo dục và
thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo.
-
Bồi dưỡng
quản lý giáo dục cho cán bộ quản lý và nguồn.
-
Bồi dưỡng
quản lý tài chính cho Chủ tài khoản và Kế toán các
cơ sở giáo dục.
-
Bồi dưỡng
về công tác thi đua, khen thưởng.
-
Bồi dưỡng
chương trình Giáo dục Pháp luật.
IV. Hình
thứ !important;c bồi dưỡng thường xuyên:
1. Công tác
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ
thông và giáo dục thường xuyên của năm học
này tiếp tục thực hiện theo Quy chế bồi
dưỡng thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số
26/2012/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 và công văn số
2389/BGDĐ !important;T-NGCBQLGD
ngày 13 tháng 5 năm 2014 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn
triển khai bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
năm học 2014-2015.
2. Tiếp tục đổi mới
phương pháp, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên. Hướng
dẫn phương pháp tự học, tự
bồi dưỡng và tổ chức bồi dưỡng, tập
huấn qua mạng cho giáo viên. Phát huy tốt vai trò của
cốt cán trong việc bồi dưỡng, kiểm tra,
hướng dẫn giáo viên thực hiện tốt các nội
dung bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch.
Tăng cường việc bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên thông qua sinh hoạt chuyên môn theo tổ/trường/cụm
trường.
3. Đối
với nội dung bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu
phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên (nội
dung 3): Ở bậc MN, TiH và THCS, Phòng Giáo dục và Đào tạo
tập hợp các chuyên đề của CBQL và GV các trường
đăng ký trong năm học 2014 – 2015 để chỉ
đạo trường BDGD quận, huyện phối hợp
với các cơ sở giáo dục (trường Đại
học Sư phạm TP. HCM, trường Đại học
Sài Gòn, trường CBQLGD TP. HCM, ...) tổ chức các chuyên
đề cho CBQL và giáo viên học tập, trao đổi,
thảo luận và báo cáo viên giải đáp thắc mắc
của người học. Ở bậc THPT và GDTX, Hiệu
trưởng trường THPT, Giám đốc các trung tâm
GDTX và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
Sở tổ chức tốt việc: hướng dẫn tự
học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, và
tổ chức tập huấn cho giáo viên. Sở GDĐT phối hợp với các cơ sở giáo dục tổ chức lớp bồi dưỡng,
tập huấn các chuyên đề (do các
CBQL và giáo viên bậc THPT và GDTX đã đăng ký) nhằm
hướng dẫn những nội dung khó, giải
đáp thắc mắc cho người học.
4. Về
tài liệu nội dung bồi dưỡng đáp ứng nhu
cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của
giáo viên (nội dung 3), Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo đã phê duyệt danh mục tài liệu.
Địa chỉ truy cập để khai thác tài liệu:
http://taphuan.moet.gov.vn. Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục đã có vă !important;n bản số
2389/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng
dẫn triển khai bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên năm học 2014-2015. Các
đ !important;ơn vị că !important;n cứ nhu cầu của
cá nhân, khối kiến
thức tự chọn trong
chư !important;ơng trình bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên ban hành kèm theo các Thông tư tương ứng; giáo viên tự
lựa chọn các mô đun bồi dưỡng.
-
Bậc MN: Từ
Module MN1 đến Module MN 44.
-
Bậc TiH: Từ
Module TH1 đến Module TH 45.
-
Bậc THCS: Từ
Module THCS1 đến Module THCS 41.
-
Bậc THPT: Từ
Module THPT1 đến Module THPT 41.
-
Trung tâm GDTX: Từ
Module GDTX1 đến Module GDTX 36.
5. Từ năm học 2014 – 2015, Sở
Giáo dục và Đào tạo tăng cường kiểm tra,
giám sát công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
đối với các trường THPT, trung tâm GDTX, các phòng
giáo dục và đào tạo và các đơn vị trực
thuộc. Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ tổ chức
kiểm tra công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên tại một số đơn vị; kế hoạch
kiểm tra cụ thể, Sở Giáo dục và Đào tạo
sẽ có thông báo sau.
V.
Đ !important;ánh giá và công nhận kết quả bồi dưỡng
thường xuyên:
Việc đánh giá kết quả bồi dưỡng
thường xuyên của giáo viên theo Quy chế phải
được thực hiện nghiêm túc, đánh giá đúng
kết quả bồi dưỡng của mỗi giáo viên.
Đặc biệt là phải làm cho mỗi giáo viên luôn có ý
thức tự giác bồi dưỡng để nâng cao
năng lực cho bản thân, đáp ứng các yêu cầu về
chuyên môn, nghiệp vụ trong dạy học, giáo dục học
sinh.
1.
Că !important;n cứ đánh giá và xếp loại kết quả
BDTX giáo viên:
- Că !important;n cứ đánh giá kết quả BDTX của
giáo viên là kết quả việc thực hiện kế hoạch
BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết
quả đạt được của nội dung bồi
dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mô
đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3.
- Xế !important;p loại kết quả BDTX giáo viên gồm
4 loại: Loại giỏi (viết tắt: G), loại khá
(viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt: TB) và
loại không hoàn thành kế hoạch.
2.
Phư !important;ơng thức đánh giá kết quả BDTX:
2.1. Hình thứ !important;c, đơn vị đánh giá kết
quả BDTX
Nhà trư !important;ờng tổ chức đánh giá kết
quả BDTX của giáo viên: Giáo viên trình bày kết quả vận
dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy
học, giáo dục học sinh tại tổ bộ môn thông
qua các báo cáo chuyên đề. Điểm áp dụng khi sử
dụng hình thức đánh giá này như sau:
- Tiế !important;p thu kiến thức và kĩ năng
quy định trong mục đích, nội dung Chương
trình, tài liệu BDTX (5,0 điểm).
- Vậ !important;n dụng kiến thức BDTX vào hoạt
động nghề nghiệp thông qua các hoạt động
dạy học và giáo dục (5,0 điểm).
2.2. Thang đ !important;iểm đánh giá kết quả
BDTX.
Cho đ !important;iểm theo thang điểm từ 0
đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với
nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng
2, mỗi mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng
3 (gọi là các điểm thành phần).
2.3. Đ !important;iểm trung bình kết quả BDTX
Điểm trung bình kết quả
BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau:
Đ !important;TB BDTX = (điểm nội dung bồi
dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng
2 + điểm trung bình của các mô đun thuộc nội
dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch
BDTX của giáo viên): 3.
Đ !important;TB BDTX được làm tròn đến một
chữ số phần thập phân theo quy định.
3. Xế !important;p
loại kết quả BDTX:
3.1. Giáo viên đ !important;ược coi là hoàn thành kế
hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ
các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có
các điểm thành phần đạt từ 5 điểm
trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:
- Loạ !important;i TB nếu điểm trung bình BDTX
đạt từ 5 đến dưới 7 điểm,
trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5
điểm;
- Loạ !important;i K nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 7 đến
dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành
phần nào dưới 6 điểm;
- Loạ !important;i G nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 9 đến
10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào
dưới 7 điểm.
3.2. Các trư !important;ờng hợp khác được
đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm
học.
3.3. Kế !important;t quả đánh giá BDTX được
lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để
đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi
đua, để thực hiện chế độ, chính
sách, sử dụng giáo viên.
4. Công nhậ !important;n
và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX
4.1. Nhà trư !important;ờng tổ chức tổng hợp,
xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa
trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo
viên.
4.2. Sở !important; Giáo dục và Đào tạo công nhận
kết quả BDTX đối với giáo viên trung học phổ
thông và giáo dục thường xuyên. Phòng Giáo dục và
Đào tạo các quận, huyện cấp giấy chứng
nhận kết quả BDTX đối với giáo viên mầm
non, tiểu học và trung học cơ sở (không cấp
giấy chứng nhận kết quả BDTX cho giáo viên không
hoàn thành kế hoạch).
VI. Tổ !important;
chức thực hiện:
1. Trách
nhiệ !important;m của Sở Giáo dục và Đào tạo:
1.1. Trách nhiệ !important;m chung:
- Xây dự !important;ng kế hoạch BDTX giáo viên của
Sở, theo dõi và triển khai mở các lớp bồi dưỡng
chuyên môn theo cấp học; chỉ đạo, phối hợp
tổ chức biên soạn, cung ứng tài liệu BDTX giáo
viên đối với nội dung bồi dưỡng 2.
- Phê duyệ !important;t Kế hoạch bồi dưỡng
của các Phòng GD&ĐT, các đơn vị trực thuộc
Sở; quản lí, chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra
công tác BDTX giáo viên của các phòng Giáo dục và Đào tạo,
các đơn vị trên địa bàn Thành phố; công nhận
kết qảu hoàn thành kế hoạch BDTX cho CBQL, giáo viên
trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Phố !important;i hợp với các cơ sở giáo dục
tổ chức các chuyên đề BDTX giáo viên trung học phổ
thông và giáo dục thường xuyên theo hình thức tập
trung (nếu có).
- Tham mư !important;u với Uỷ ban nhân dân thành phố
về nguồn kinh phí BDTX; đảm bảo các điều
kiện về kinh phí, cơ sở vật chất, tài liệu,
trang thiết bị phục vụ công tác BDTX theo quy định.
- Báo cáo công tác BDTX giáo viên về !important; Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
1.2. Trách
nhiệ !important;m cụ thể:
- Phòng Giáo dụ !important;c mầm non: Theo dõi và triển
khai các lớp bồi dưỡng chuyên môn MN của Sở
Giáo dục và Đào tạo và của các phòng Giáo dục và
Đào tạo.
- Phòng Giáo dụ !important;c Tiểu học: Theo dõi và triển
khai các lớp bồi dưỡng chuyên môn Tiểu học của
Sở GDĐT và của các phòng GDĐT.
- Phòng Giáo dụ !important;c Trung
học: Theo dõi triển khai các lớp bồi dưỡng
chuyên môn THCS và triển khai bồi dưỡng THPT của Sở
GDĐT và bồi dưỡng THCS của các phòng GDĐT.
- Phòng Giáo dụ !important;c thường xuyên: Triển
khai và theo dõi các lớp bồi dưỡng của phòng GDTX.
- Phòng Tổ !important; chức Cán bộ: Phối hợp
với các cơ sở giáo dục tổ chức các chuyên
đề BDTX giáo viên trung học phổ thông và giáo dục
thường xuyên theo hình thức tập trung (nếu có).
- Phòng Kế !important; hoạch Tài chính: Phối hợp
với phòng TCCB và các phòng ban chuyên môn thẩm định dự
toán và duyệt kinh phí bồi dưỡng cho các lớp tập
huấn do Sở GD&ĐT tổ chức.
- Vă !important;n phòng Sở: phối hợp với
các Phòng chuyên môn chăm lo cơ sở vật chất và
trình duyệt, chi kinh phí phục vụ cho các lớp bồi
dưỡng. Chịu trách nhiệm mời giảng viên Ban
Tuyên giáo thành ủy, Sở Tư pháp cho các lớp có liên
quan.
2. Trách
nhiệ !important;m của Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Xây dự !important;ng kế hoạch BDTX cho CBQL và giáo
viên của Phòng Gia1o dục và Đào tạo, nộp Kế
hoạch BDTX về Sở Giáo dục và Đào tạo (chuyên
viên Lê Thị Lệ Nga - phòng TCCB) trước ngày 08/8/2014.
- Phê duyệ !important;t Kế hoạch bồi dưỡng
của các đơn vị trực thuộc; quản lí, chỉ
đạo, thanh tra, kiểm tra công tác BDTX giáo viên của các
nhà trường trực thuộc; cấp giấy chứng
nhận hoàn thành kế hoạch BDTX cho CBQL và giáo viên mầm
non, tiểu học và trung học cơ sở.
- Giao nhiệ !important;m vụ đối với
trường Bồi dưỡng Giáo dục thực hiện
nhiệm vụ BDTX giáo viên trung học cơ sở, tiểu
học và mầm non theo hình thức tập trung. Chỉ
đạo trường BDGD quận, huyện phối hợp
với các cơ sở giáo dục (trường Đại
học Sư phạm TP. HCM, trường Đại học
Sài Gòn, trường CBQLGD TP. HCM, ...) tổ chức các chuyên
đề cho CBQL và giáo viên học tập, trao đổi,
thảo luận và báo cáo viên giải đáp thắc mắc
của người học.
- Đ !important;ảm bảo các điều kiện về
kinh phí, cơ sở vật chất, tài liệu, trang thiết
bị phục vụ công tác BDTX theo quy định.
- Báo cáo công tác BDTX giáo viên về !important; Sở Giáo dục
và Đào tạo, Ủy ban nhân dân quận, huyện theo quy
định.
3. Trách
nhiệ !important;m của Hiệu trưởng (Giám đốc) các
đơn vị trực thuộc Sở:
- Hư !important;ớng dẫn giáo viên xây dựng kế
hoạch BDTX; phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng
của giáo viên; xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của
nhà trường và tổ chức triển khai kế hoạch
BDTX giáo viên của nhà trường theo thẩm quyền và
trách nhiệm được giao. Chú ý kế hoạch của
đơn vị phải tổng hợp các mô đun giáo
viên đăng ký tự bồi dưỡng để Sở GDĐT phối hợp với
các cơ sở giáo dục tổ chức lớp bồi
dưỡng, tập huấn các chuyên đề nhằm hướng dẫn những nội dung khó, giải
đáp thắc mắc cho người học.
- Nộ !important;p Kế hoạch bồi dưỡng
thường xuyên của đơn vị về Sở Giáo
dục và Đào tạo (chuyên viên Lê Thị Lệ Nga - phòng
TCCB) trước ngày 08/8/2014.
- Tổ !important; chức đánh giá, tổng hợp, xếp
loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên về Sở
Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
- Thự !important;c hiện chế độ, chính sách
của Nhà nước và của địa phương
đối với giáo viên tham gia BDTX.
- Đ !important;ề nghị các cấp có thẩm quyền
quyết định khen thưởng hoặc xử lý
đối với cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong
việc thực hiện công tác bồi dưỡng thường
xuyên.
4. Trách
nhiệ !important;m của giáo viên:
- Xây dự !important;ng và hoàn thành kế hoạch BDTX của
cá nhân đã được phê duyệt; nghiêm chỉnh thực
hiện các quy định về BDTX của các cơ quan quản
lý giáo dục, của cơ sở giáo dục và thực hiện
nhiệm vụ BDTX của cá nhân, đơn vị.
- Báo cáo tổ !important; bộ môn, lãnh đạo nhà
trường kết quả thực hiện kế hoạch
BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến
thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình
thực hiện nhiệm vụ.
Sở !important;
Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các đơn vị
nghiêm túc tổ chức thực hiện. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh,
vướng mắc các đơn vị báo cáo với Sở
Giáo dục và Đào tạo (qua phòng TCCB) để có hướng
giải quyết kịp thời./.
  !important;
  !important;Nơi
nhận: GIÁM ĐỐC
- Cục nhà giáo và CBQLCSGD;
- Ban Giám đốc;
- Các phòng, ban CQ Sở; (Đã ký)
- UBND các Quậ !important;n, huyện;
-
Phòng GD&ĐT Quận, huyện;
-
Trường THPT, TT GDTX;
- Các đơn vị trực thuộc Sở; Lê Hồng Sơn
- Lưu: VT; TCCB.
  !important;
  !important;
  !important;