ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2013
Số: 4317 /GDĐT-TC
KẾ
HOẠCH
Đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình đ !important;ộ đội ngũ
nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2013 – 2015
Căn cứ Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần
thứ IX (2010 - 2015) về phát triển giáo dục – đào
tạo;
Căn cứ Quyết
định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2011
của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết
Đại hội Đảng
bộ Thành phố lần thứ IX về chương trình
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Thành
phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 – 2015;
Căn cứ Quyết
định số 1374/QĐ-TTg ngày 12 tháng 08 năm 2011
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ công chức giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết
định số 5033/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2011
của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức nhà
nước của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 708/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân
thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức
Nhà nước của thành phố năm 2013;
Căn cứ Thông
tư số 26 /2012/TT-BGDĐT ngày ngày 10 tháng 7 năm 2012
của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường
xuyên;
Thực hiện Chỉ thị
số 40-CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng
về việc xây dựng, nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;
Sở Giáo dục và
Đào tạo xây dựng Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2013
– 2015 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ để nâng cao chất lượng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, tạo
bước chuyển biến cơ bản trong việc nâng
cao chất lượng giáo dục - đào tạo của
thành phố đến năm 2015.
Thực hiện mục tiêu
của Quy hoạch tổng thể phát
triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo thành
phố Hồ Chí Minh, phấn đấu đến
năm 2015, đội ngũ giáo viên, cán
bộ quản lý giáo dục (CBQLGD) được
chuẩn hoá về chất lượng một cách
đồng bộ theo các mục tiêu và định
hướng của ngành. Đặc biệt quan tâm xây
dựng đội ngũ cán bộ quản lý để làm
nòng cốt trong việc không ngừng nâng cao chất
lượng dạy học và quản lý nhà trường.
Nâng cao trình độ, năng
lực giảng dạy, năng lực quản lý, nghiên
cứu khoa học và các hoạt động khác của giáo
viên (GV), CBQLGD trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu
về trình độ tiêu chuẩn của chức danh theo
cấp, bậc học.
2.
Yêu cầu
a. Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình đ !important;ộ đội ngũ nhà giáo và CBQLGD phải
được triển khai đối với tất
cả các cấp học: giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông, giáo dụ !important;c thường xuyên và giáo
dục chuyên nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào
tạo TP. HCM.
b. Ưu tiên chỉ tiêu
tuyển sinh đào tạo bồi dưỡng hàng năm
đối với các trường, các Trung tâm Giáo dục thường xuyên thuộc khu
vực ngoại thành của thành phố.
c. Gắn việc bồi
dưỡng để đạt chuẩn về trình đ !important;ộ đào tạo với
bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệ !important;p vụ, đạt chuẩn
nghề nghiệp của giáo viên từng cấp học.
d. Việc thực hiện
kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao
chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD
phải gắn với công
tác quy hoạ !important;ch cán bộ hàng năm.
II. NỘI
DUNG ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG:
1. Bồi
dưỡng quản lý giáo dục:
- Đối với
Hiệu trưởng (Giám đốc), các Phó Hiệu
trưởng (Phó Giám đốc) và giáo viên thuộc diện quy
hoạch cán bộ quản lý bậc học Mầm non,
phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên (TTGDTX): Yêu
cầu 100% có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý của trường Đại học Sài
Gòn (đối với bậc Mầm non, Tiểu học, Trung
học cơ sở), chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ quản lý của trường Cán bộ
quản lý giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh (đối
với bậc Trung học phổ thông, TTGDTX). Tất
cả CBQL và GV thuộc diện quy hoạch tham gia khóa bồi dưỡng Cán bộ quản lý trường phổ
thông theo hình thức liên kết Việt Nam – Singapore.
- Đối với Hiệu trưởng, các Phó Hiệu
trưởng và giáo viên
thuộc diện quy hoạch cán bộ quản lý các
trường Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp:
Yêu cầu tham gia bồi dưỡng chương trình
quản lý theo yêu cầu của Bộ GDĐT và của
Sở GDĐT.
- Ngoài ra, khuyến khích CBQL đương chức và một
số giáo viên thuộc diện quy hoạch học thạc
sĩ Quản lý giáo dục theo chương trình của Thành
ủy.
-
Đối với Tổ trưởng chuyên môn: Yêu cầu 100%
có chứng chỉ bồi dưỡng công tác quản lý cho Tổ trưởng
chuyên môn của trường
Đại học Sài Gòn (đối với bậc Tiểu
học, Trung học cơ sở), hoặc trường Cán
bộ quản lý giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh
(đối với bậc Trung học phổ thông).
-
Đối với Giáo viên chủ nhiệm: Các trường
phổ thông chọn giáo viên cốt cán tham gia bồi
dưỡng công tác chủ
nhiệm lớp theo từng bậc học của trường Đại
học Sài Gòn hoặc trường Cán bộ quản lý giáo
dục Thành phố Hồ Chí Minh, sau đó giáo viên cốt
cán bồi dưỡng lại cho giáo viên chủ nhiệm
của trường.
2.
Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn:
- Khuyến khích các
CBQLGD và giáo viên, đặc biệt là các CBQL và GV bậc
Trung học phổ thông (THPT), Trung
tâm Giáo dục thường xuyên (TTGDTX), Cao đẳng và
Trung cấp chuyên nghiệp học nâng cao trình độ
chuyên môn (trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ chuyên
ngành). Phấn đấu đến năm 2015, tỷ lệ
nâng chuẩn về chuyên môn của CBQL và GV tại các
trường THPT, các TTGDTX, trường Cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp như sau:
+ Đối với các
trường Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp: tỷ lệ nâng chuẩn
về chuyên môn của CBQL đạt trình độ
Tiến sĩ là 8% (hiện tại chiếm 5.51%), đạt
trình độ Thạc sĩ là 50% (hiện tại chiếm
35.9%); tỷ
lệ nâng chuẩn về chuyên môn của giáo viên đạt
trình độ Tiến sĩ là 5% (hiện tại chiếm
3.44%), đạt trình độ Thạc sĩ là 50% (hiện
tại chiếm 21.99%).
+ Đối với các TTGDTX: tỷ lệ nâng chuẩn
về chuyên môn của CBQL đạt trình độ
Tiến sĩ là 2%, đạt trình độ Thạc sĩ
là 20% (hiện tại chiếm 10.6%); tỷ lệ nâng chuẩn về
chuyên môn của giáo viên đạt trình độ Tiến sĩ
là 0.5%, đạt trình độ Thạc sĩ là 12% (hiện
tại chiếm 8.62%).
+ Đối với các trường
THPT: tỷ
lệ nâng chuẩn về chuyên môn của CBQL đạt
trình độ Tiến sĩ là 4% (hiện tại chiếm 2.7%),
đạt trình độ Thạc sĩ là 33% (hiện tại
chiếm 26.4%); tỷ lệ nâng chuẩn về chuyên môn của giáo viên
đạt
trình độ Tiến sĩ là 0.3% (hiện tại chiếm
0.2%), đạt trình độ Thạc sĩ là 12% (hiện
tại chiếm 10.9%).
3. Bồi dưỡng thường
xuyên:
- Đảm
bảo 100% CBQLGD và GV tham gia bồi dưỡng thường
xuyên theo Thông tư số 26 /2012/TT-BGDĐT ngày ngày 10 tháng 7
năm 2012 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường
xuyên; các thông tư ban hành chương trình bồi
dưỡng thường xuyên
cho giáo viên Mầm non, giáo viên Phổ thông theo
hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào
tạo đối với mỗi cấp học (Thông tư
số 30/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi
dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông; Thông tư số
31/2011 ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành chương trình bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên THCS;
Thông tư số 32/2011 ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi
dưỡng thường xuyên giáo viên Tiểu học; Thông tư số 33/2011
ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên Giáo dục
thường xuyên; Thông tư số 36/2011 ngày 17/8/2011
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban
hành chương
trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Mầm non).
4. Bồi dưỡng chính trị:
- Đối với
Hiệu trưởng (Giám đốc), các Phó Hiệu
trưởng (Phó Giám đốc) và giáo viên các trường học,
TTGDTX thuộc diện quy hoạch cán bộ quản lý: Yêu
cầu có trình độ trung cấp chính trị trở lên.
- Đối với cán bộ,
công chức, viên chức trong quy hoạch của ngành Giáo
dục và Đào tạo giữ chức vụ lãnh
đạo từ cấp phó trưởng phòng Sở, Quận
(Huyện) và tương đương trở lên và cán
bộ trong nguồn quy hoạch: Yêu cầu có trình độ cao cấp chính trị.
-
Đối với giáo viên, nhân viên trường Mầm non, Phổ thông, Trung tâm giáo
dục thường xuyên, trường Cao đẳng và
Trung cấp chuyên nghiệp khuyến khích đạt trình
độ trung cấp chính trị.
5. Bồi dưỡng ngoại
ngữ:
- Đối với cán bộ, công
chức trong quy hoạch: Đảm bảo 100% cán bộ
đương nhiệm, dự bị các chức danh lãnh
đạo, quản lý đủ trình độ về
ngoại ngữ theo tiêu chuẩn quy định đối
với từng loại chức danh hoặc vị trí
việc làm (theo Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ công chức nhà nước của
thành phố Hồ Chí Minh giai đoan 2011-2015 ban hành kèm theo Quyết
định số 5033/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2011
của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh).
- Đối với CBQL và giáo viên không giảng dạy
ngoại ngữ: Khuyến khích đạt chứng chỉ tiếng Anh theo khung
đánh giá năng lực ngôn ngữ của Cộng
đồng chung Châu Âu (CEFR).
- Đối với giáo viên
giảng dạy Tiếng Anh: Phấn đấu đến
năm 2015, tất cả giáo viên Tiếng Anh các bậc
học đều đạt chuẩn theo khung đánh giá
năng lực ngôn ngữ của Cộng đồng chung
Châu Âu (CEFR) hoặc tương đương theo
đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ
thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020” hay
còn gọi là Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020
theo Quyết định số
1400/2008/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ. Theo đề án này, giáo viên
dạy ngoại ngữ phải có năng lực ngôn
ngữ giảng dạy cao hơn trình độ chung
của cấp dạy 2 bậc. Trình độ giáo viên
dạy tiếng Anh cấp Tiểu học (TiH), Trung học
cơ sở (THCS) phải đạt tối thiểu
cấp độ 4/6 do Hiệp hội các tổ chức
khảo thí ngoại ngữ châu Âu đã ban hành (viết
tắt là KNLNN), giáo viên
tiếng Anh cấp Trung học phổ thông (THPT), Giáo
dục thường xuyên (GDTX), Cao đẳng (CĐ), Trung
cấp chuyên nghiệp (TCCN) phải đạt cấp
độ 5/6 KNLNN. Thông tin về tham
chiếu quy đổi một số chứng chỉ
tiếng Anh theo khung đánh giá năng lực ngôn ngữ
của Cộng đồng chung Châu Âu (CEFR) cụ thể
như sau:
Cấ !important;p độ (CEFR)
|
IELTS
|
TOEFL
iBT
|
FCE (***)
|
TOEIC (4 kỹ !important; năng)
|
GHI CHÚ
|
Nghe & !important;
Đọc
|
Nói
|
Viế !important;t
|
A1
|
2
|
  !important;
|
0
|
120
|
50
|
30
|
  !important;
|
A2
|
3
|
40
|
35
|
225
|
70
|
50
|
  !important;
|
B1
|
4.5 (*)
|
45 (*)
|
45
|
450 (*)
|
105
|
90
|
  !important;
|
B2
|
5.5 (*)
|
61 (*)
|
60
|
600 (*)
|
140
|
130
|
Chuẩ !important;n
đối với GV TiH, THCS
|
C1
|
6.5
|
90 (**)
|
80
|
850 (**)
|
170
|
165
|
Chuẩ !important;n
đối với GV THPT. GDTX, CĐ, TCCN
|
(*) theo đ !important;iểm a, khoản 1, điều
3 thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT;
(**) theo đ !important;iểm a, điều 4 công
văn số 1311/2013/BGDĐT-ĐANN;
(***) theo công văn số 901/CV-CESOL.
- Ngoài
ra, đối với
giáo viên các trường chuyên nghiệp: cần tập trung
cho các giáo viên giảng dạy các mã ngành tiên tiến có liên
kết với nước ngoài theo chương trình hợp
tác quốc tế.
6.
Bồi dưỡng tin học:
- Đối với CBQL: Đảm bảo tất cả CBQL có khả
năng sử dụng các phần mềm tin học ứng
dụng dành cho quản lý.
- Đối với giáo viên: Yêu
cầu giáo viên có khả
năng sử dụng các phần mềm ứng dụng
trong chuyên môn (phần mềm soạn giảng).
- Đối với nhân viên: Đảm
bảo đạt trình độ tin học theo tiêu
chuẩn của ngạch, có khả năng sử dụng
các phần mềm ứng dụng trong các hoạt
động nghiệp vụ theo tiêu chuẩn của
từng chức danh.
7. Bồi dưỡng theo yêu
cầu thực tiễn (bồi dưỡng chuyên
đề, bồi dưỡng hè, …):
- Hàng năm, các phòng chuyên môn thuộc
Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế
hoạch bồi dưỡng chuyên đề theo yêu cầu
thực tiễn, kế hoạch bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ hè, …. Các đơn vị trực
thuộc Sở và Phòng Giáo dục- Đào tạo quận,
huyện căn cứ vào các kế hoạch của Sở
để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương tổ chức bồi dưỡng hè cho cán
bộ quản lý và giáo viên, nhân viên.
-
Đưa một số CBQLGD chủ chốt, chuyên viên và
giáo viên cốt cán đi học tập các mô hình,
phương pháp giáo dục tiến tiến ở
nước ngoài để nghiên cứu vận dụng và
nhân rộng trong các cơ sở giáo dục - đào tạo
thành phố.
8. Bồi dưỡng nghiệp
vụ cho nhân viên trường học:
Ngoài các chức danh bảo vệ
và phục vụ, thì các nhân viên văn thư, thủ quỹ,
kế toán, thư viện, thiết bị, thí nghiệm, y tế
học đường, tư vấn học đường
phải có trình độ học
vấn tốt nghiệp THPT và được đào tạo
về chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu
nhiệm vụ được giao. Cụ thể như
sau:
- Văn
thư: có trình độ trung cấp văn thư - lưu
trữ trở lên; thành thạo tin học văn phòng trong hoạt
động nghiệp vụ.
-
Kế toán: có trình độ trung cấp kế toán trở
lên; thành thạo tin học trong hoạt động nghiệp
vụ.
-
Y tế học đường: có trình độ trung cấp
y sỹ hoặc dược sỹ trở lên; thành thạo
tin học trong hoạt động nghiệp vụ.
-
Thí nghiệm, thư viện, thiết bị: có trình độ
trung cấp thư viện trở lên hoặc giáo viên qua các
lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thư viện,
thành thạo tin học trong hoạt động thư viện,
thiết bị, biết khai thác mạng Internet.
-
Tư vấn học đường: có chứng nhận
tham gia bồi dưỡng công tác tư vấn học
đường.
III. KINH PHÍ ĐÀO
TẠO VÀ BỒI DƯỠNG:
1.
Đối với các lớp bồi dưỡng về nghiệp
vụ, chuyên môn: kinh
phí thực hiện một phần từ nguồn vốn
chương trình mục tiêu xây dựng hàng năm
(nếu có), hoặc đơn vị, cá nhân đi học
tự chi trả.
2.
Đối với cán bộ công chức và hiệu
trưởng các đơn vị được cử
đi đào tạo: thực hiện theo Điều 23
Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào
tạo, bồi dưỡng công chức.
3. Đối với các đơn
vị sự nghiệp công lập (trừ thủ
trưởng đơn vị): thực hiện theo Mục
3 “Đào tạo bồi dưỡng” của Nghị
định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức.
4. Đối với
các trường hợp đào tạo
trình độ thạc sỹ, tiến
sỹ thuộc diện Đề án của
Thành ủy và UBND thành phố: kinh phí do Ủy
ban nhân dân thành phố đài thọ.
5. Dự
trù kinh phí các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
giai đoạn 2013 – 2015 của Sở GDĐT như sau:
Tên lớp
|
Số lớp
|
Số người
|
Kinh phí/người/khóa
(Học phí năm
2013)
|
Thành tiền
|
Bồi dưỡng
nâng cao năng lực kế toán đơn vị HCSN
|
1
|
100
|
1.500.000
|
150.000.000
|
Bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý tài chính, tài sản trong
giáo dục
|
1
|
100
|
2.000.000
|
200.000.000
|
Bồi dưỡng
chuyên đề tư vấn học đường
|
2
|
100
|
2.500.000
|
250.000.000
|
Bồi dưỡng
nhân viên văn thư hành chính trường học
|
1
|
100
|
1.300.000
|
130.000.000
|
Bồi dưỡng
nghiệp vụ thư viện
|
1
|
100
|
1.000.000
|
100.000.000
|
Bồi dưỡng
nghiệp vụ viên chức thiết bị trường
học
|
1
|
100
|
1.200.000
|
120.000.000
|
Bồi dưỡng
công tác y tế học đường
|
2
|
100
|
500.000
|
50.000.000
|
Bồi dưỡng
kỹ năng nghiệp vụ cho nhân viên bảo vệ
|
1
|
100
|
1.500.000
|
150.000.000
|
Bồi dưỡng
công tác quản lý cho TTCM
|
1
|
100
|
900.000
|
90.000.000
|
Bồi dưỡng
công tác chủ nhiệm
|
1
|
100
|
1.000.000
|
100.000.000
|
Bồi dưỡng
Hiệu trưởng trường phổ thông
|
1
|
80
|
3.800.000
|
304.000.000
|
Trung cấp lý
luận chính trị - hành chính
|
1
|
80
|
7.000.000
|
560.000.000
|
TỔNG CỘNG
|
14
|
1.180
|
|
2.204.000.000
|
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Tổ chức Cán bộ:
- Là đầu mối tham mưu
cho Ban Giám đốc việc quản lý và điều hành
công tác đào tạo, bồi dưỡng của ngành.
- Phối hợp với các phòng, ban
của Sở để xây
dựng kế hoạch, dự trù kinh phí và triển khai
thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng của ngành.
- Hướng dẫn các
đơn vị xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng của đơn vị.
- Phối hợp với các phòng chuyên môn đánh giá
kết quả đào tạo, bồi dưỡng của
ngành.
2.
Các phòng chuyên môn của Sở Giáo dục và Đào tạo:
-
Chủ động trong việc xây dựng nội dung,
kế hoạch bồi dưỡng cho giáo viên các
trường do phòng chuyên môn quản lý.
-
Cử giáo viên cốt cán dự các lớp tập huấn do
Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
-
Tham gia chương trình bồi dưỡng thường
xuyên cho CBQL và giáo viên các trường mà phòng mình quản lý
theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
3.
Phòng Kế hoạch-Tài chính:
- Tổng
hợp dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
của ngành trình cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân thành
phố.
- Hướng dẫn các
đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và
Đào tạo thủ tục quyết toán tài chính phục
vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng.
4. Văn phòng Sở Giáo dục và Đào
tạo:
- Lập dự toán và tổ chức thực hiện
kinh phí các lớp Đào tạo, bồi dưỡng theo
đúng chức năng và đúng quy định.
5. Các phòng, ban khác
của Sở Giáo dục
và Đào tạo:
Tuỳ theo chức năng, nhiệm
vụ được giao, có trách nhiệm tham gia thực
hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, kiểm
tra đánh giá... khi được điều động.
6. Nhiệm vụ
của các Phòng GDĐT và các trường Bồi
dưỡng Giáo dục quận, huyện
-
Phòng Giáo dục và Đào tạo là cơ quan thường
trực ban chỉ đạo bồi dưỡng giáo viên quận,
huyện, chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch
đào tạo bồi dưỡng cho CBQLGD, giáo viên; chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác đào
tạo bồi dưỡng giáo dục tại địa
phương theo kế hoạch được duyệt;
xây dựng đội ngũ cốt cán tại địa
phương để hỗ trợ và tổ chức
thực hiện đào tạo bồi dưỡng giáo viên
theo kế hoạch và chỉ đạo của Sở Giáo
dục và Đào tạo.
-
Đảm bảo các điều kiện về kinh phí,
cơ sở vật chất, tài liệu, trang thiết
bị phục vụ công tác đào tạo bồi
dưỡng theo quy định.
- Phối hợp chặt
chẽ với các phòng ban có liên quan của quận,
huyện để giải quyết đầy đủ
kịp thời về cơ sở vật chất, tài
liệu bồi dưỡng, trang thiết bị, kinh phí
giúp cho trường Bồi dưỡng Giáo dục
và các trường mầm non, phổ thông thực hiện
có hiệu quả kế hoạch và những mục tiêu bồi
dưỡng giáo dục đề ra trong giai đoạn
2013 – 2015.
-
Trường Bồi dưỡng Giáo dục
quận, huyện trực tiếp tổ chức, quản
lý và theo dõi việc đánh giá kết quả bồi
dưỡng giáo viên, CBQLGD Mầm non, Tiểu học, THCS
tại địa phương. Tổ chức sơ
kết, tổng kết hàng năm về công tác đào
tạo bồi dưỡng tại quận, huyện theo
chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào
tạo.
7. Nhiệm vụ của các trường Mầm non,
Phổ thông, TTGDTX, trường Cao đẳng và Trung
cấp Chuyên nghiệp:
- Xây dựng kế hoạch
cụ thể, tạo mọi điều kiện thuận
lợi và huy động toàn bộ giáo viên, CBQL tham gia
học tập các chương trình, loại hình bồi
dưỡng theo kế hoạch của Sở Giáo dục
Đào tạo, kế hoạch bồi dưỡng
của Phòng Giáo dục Đào tạo, các trường
sư phạm và trường Bồi dưỡng
Giáo dục quận, huyện .
- Theo dõi, đôn đốc và quản
lý việc học tập bồi dưỡng, kịp
thời khen thưởng hoặc xử lý đối
với giáo viên, CBQL tham gia tốt hoặc chưa tốt các
chương trình bồi dưỡng giáo dục. Ghi
nhận kết quả bồi dưỡng để
đưa vào hồ sơ chuyên môn của giáo viên trong quá
trình công tác giảng dạy tại đơn vị.
- Chuẩn bị đầy
đủ các điều kiện về cơ sở
vật chất, kinh phí, thiết bị và thời gian để giáo viên, CBQL tham gia có
chất lượng các hoạt động đào
tạo bồi dưỡng. Tổ chức sơ
kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm công tác
đào tạo bồi dưỡng của
đơn vị theo từng
học kỳ, từng năm học và cho cả giai
đoạn.
Trên đây là
Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ
nhà giáo và CBQLGD giai đoạn
2013 – 2015, yêu cầu các đơn vị khẩn trương
triển khai thực hiện. Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc các đơn vị báo về Phòng
Tổ chức Cán bộ – Sở Giáo dục và
Đào tạo./.
Nơi nhận:
- Cục Nhà giáo và CBQLCSGD; GIÁM
ĐỐC
-
UBND thành phố;
-
UBND các quận, huyện; (Đã ký)
-
Lãnh đạo Sở;
-
Các phòng chuyên môn Sở;
-
Các đơn vị trực thuộc Sở; Lê Hồng Sơn
-
Phòng GD-ĐT các quận, huyện;
-
Trường BDGD các quận,
huyện;
-
Website Sở GD-ĐT;
- Lưu: VT, TCCB.